hi các kênh đầu tư như vàng, nhà đất liên tục biến động, tiền gửi USD bị giảm xuống 0%… thì việc lựa chọngửi tiết kiệmngắn và dài hạn tiền VND được nhiều người lựa chọn trong thời kỳ lạm phát không quá cao, đồng tiền vẫn giữ giá. Hiện tại lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiền Việt Nam ở các ngân hàng nhìn chung cũng tạm chấp nhận được, không quá thấp và cũng không quá cao. Với kỳ hạn 12 tháng lãnh cuối kỳ giao động từ khoảng 6 –> 7%. Trong đó ngân hàng có lãi suất tiền gửi 12 tháng hiện nay trong các ngân hàng OCB và Bắc Á Bank với khoảng 7.2 %, tieps theo là Đông Á Bank và HD Bank với lãi suất 7%. Các ngân hàng lớn khác như Vietcombank, Viettinbank, Agribank chỉ khoảng 6%.
Đang xem: Gửi tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất cao nhất 2016
Đông Á Bank đang là 1 trong những ngân hàng lớn có mức lãi suất cao nhất hiện nay tính tới thời điểm năm 2016
Bạn đang thắc mắc rằng ngân hàng nào có tiềngửi tiết kiệm lãi suất cao nhấttheo từng kỳ hạn thì có thể tham khảo bảng lãi suất dưới đây với các kỳ hạn thường găp nhất là 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng của những ngân hàng phổ biến được sắp xếp theo lãi suất giảm dần của 12 tháng. Các kỳ hạn khác cũng gần như tương đương.Mới đây thì hàng loạt ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất theo đà giảm để thúc đẩy kinh tế đồng thời cũng là động thái trước khi hạ lãi suất cho vay, vì thế một số ngân hàng đã giảm lãi suất đáng kể các bạn có thể tham khảo bảng lãi suất mới nhất của các ngân hàng như sau
Xem thêm: Trường Đại Học Điện Lực – Truong Cao Dang Dien Luc Thanh Pho Ho Chi Minh
Ngân hàng | 1 tháng | 2 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
OCB(Phương Đông) | 5.4 | 5.4 | 5.5 | 6.4 | 6.5 | 7 | 7.7(>500 tỷ) | 7.5(>500 tỷ) | 7.7(>500 tỷ) |
Bắc Á Bank | – | 5.2 | 5.3 | 6.6 | 6.6 | 7 | 7.2 | 7.2 | 7.2 |
AB Bank | 4.9 | 4.9 | 5.3 | 6 | 5.7 | 7 | 6.5 | 6.5 | 6.5 |
HD Bank | 5 | 5 | 5.2 | 5.9 | 6.2 | 6.9 | 7.6 | 6.9 | 6.9 |
BIDV | 4.3 | 4.3 | 4.8 | 5.3 | 5.5 | 6.9 | 6.8 | 6.8 | 6.8 |
Sacombank | 4.8 | 5 | 5.3 | 5.8 | 5.9 | 6.8 | 6.6 | 6.7 | 6.8 |
Vietinbank | 4.3 | 4.3 | 4.8 | 5.3 | 5.5 | 6.8 | 6 | 6.5 | 7 |
Đông Á Bank | 4.4 | 4.4 | 4.8 | 5.5 | 5.7 | 6.6 | 7.2 | 7.2 | 7.2 |
Techcombank | 4.9 | 5 | 5.15 | 5.7 | 5.7 | 6.6 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
Agribank | 4.2 | 4.3 | 4.8 | 5.3 | 5.5 | 6.5 | 6.5 | 6.8 | 6.8 |
Vietcombank | 4.3 | 4.3 | 4.8 | 5.3 | 5.5 | 6.5 | 6.2 | 6.2 | 6.2 |
ACB | 4.4 | 4.4 | 4.8 | 5.5 | 5.6 | 6.2 | 6.9 | 6.5 | 6.7 |
MB Bank | 4.4 | 4.5 | 4.9 | 5.4 | 5.6 | 7.2(>200 tỷ) | x | x | x |